Uncategorized

Quy Định hộ ngèo, hộ cận nghèo

Quy định pháp luật về hộ ngèo, hộ cận nghèo

Nhà nước có những chính sách ưu đãi để phát triển, trong đó cũng có những quy định nhằm giúp đỡ những hộ nghèo và hộ cận nghèo trong cả nước.

Căn cứ pháp lý

– Quyết định 14/2012/QĐ-TTg.

– Quyết định 59/2015/QĐ-TTg;

– Quyết định 33/2015/QĐ-TTg;

– Nghị quyết 71/NQ-CP

– Thông tư 17/2016/TT-BLĐTBXH;

– Thông tư 190/2014/TT-BTC;

–  Nghị định 86/2015/NĐ-CP;

Điều kiện xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo

Hộ nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;

– Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.

Xạ đen: nguồn gốc, tác dụng và cách sử dụng hiệu quả
Quy Định hộ ngèo

Hộ cận nghèo

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 ch số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.

Hộ có mức sống trung bình

a) Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng.

b) Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.300.000 đồng đến 1.950.000 đồng.

Chính sách ưu đãi 

Hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh

Bên cạnh việc cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) miễn phí cho người thuộc hộ nghèo, Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014 quy định, người thuộc hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh đúng tuyến.

Ngoài ra, hộ nghèo sẽ được hỗ trợ chi phí ăn uống, đi lại, chuyên chở,… theo Điều 4 Quyết định 14/2012/QĐ-TTg.

Miễn học phí cho học sinh, sinh viên

Các đối tượng được miễn học phí gồm:

– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;

– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;

– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

>> Xem thêm: Quy định pháp luật về vấn đề cho sinh viên vay vốn đi học

Hỗ trợ vay vốn xây nhà ở

Hộ nghèo có nhu cầu vay vốn, được vay tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội để xây dựng mới hoặc sửa chữa nhà ở.

Lãi suất vay 3%/năm; thời hạn vay là 15 năm. Thời gian trả nợ tối đa là 10 năm bắt đầu từ năm thứ 6, mức trả nợ mỗi năm tối thiểu là 10% tổng số vốn đã vay.

Hộ gia đình được hỗ trợ vay vốn xây nhà ở phải đáp ứng các điều kiện:

– Chưa có nhà ở hoặc đã có nhà ở nhưng nhà ở quá tạm bợ; hư hỏng, dột nát, có nguy cơ sập đổ và không có khả năng tự cải thiện nhà ở;

– Chưa được hỗ trợ nhà ở từ các chương trình; chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức chính trị xã hội khác;

– Trường hợp đã được hỗ trợ nhà ở theo các chương trình; chính sách hỗ trợ nhà ở khác thì phải thuộc các đối tượng: Nhà ở đã bị sập đổ; hư hỏng nặng;…

Theo Điều 15 Nghị định 136/2013/NĐ-CP đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn:

– Có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở với mức tối đa không quá 20.000.000 đồng/hộ.

– Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí di dời nhà ở với mức tối đa không quá 20.000.000 đồng/hộ.

– Có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét hỗ trợ chi phí sửa chữa nhà ở với mức tối đa không quá 15.000.000 đồng/hộ.

Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng

Theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 190/2014/TT-BTC, hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng. Hộ gia đình được chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý. Quy Định hộ ngèo

hộ cận nghèo 

xem thêm >> hoa sinh nhật, hoa khai trương, hoa chia buồn , điện hoa 24gio . shop hoa tươi shop hoa tươi

điên hoa 24gio  , hoa tươi đẹp không tưởnghoa tươi

cây ba kíchđặt tên đẹp ,Những câu nói hay , Rối Loạn Cương dương ,

xem thêm >> hoa sinh nhật đẹp , lẵng hoa khai trương ,  điên hoa chia buồn , dien hoa 

Hãy Goi Ngay ( Hoa Đẹp Rẻ Sang ) Giao Miễn Phí  , Bạn Đang cần tìm shop hoa, hãy goi ngay shop nhé, nhận giao hoa tận nơi miễn phí, có hóa đơn vat, dịch vụ điện hoa chuyên nghiệp Quy Định hộ ngèo

Rate this post
Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *